Lý thuyết góc nhọn, góc tù, góc bẹt | SGK Toán lớp 4

admin

1. Lý thuyết

a) Góc nhọn

Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB

Góc nhọn nhỏ thêm hơn góc vuông

b) Góc tù

Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON

Góc tù to hơn góc vuông

c) Góc bẹt

Góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD

Góc bẹt vị nhị góc vuông

Ví dụ:

2. Bài tập dượt vận dụng

Câu 1. Kể thương hiệu những góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có nhập hình sau:

Lời giải

Góc vuông đỉnh H; cạnh HI, HK

Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC

Góc nhọn đỉnh T; cạnh TU, TV

Góc tù đỉnh O; cạnh OP, OQ

Góc tù đỉnh E; cạnh EM, EN

Góc bẹt đỉnh G; cạnh GD, GC

Câu 2. Điền số phù hợp nhập địa điểm trống:

Hình bên trên đem ……góc vuông, ……. góc nhọn, …… góc tù, ……… góc bẹt.

Lời giải

Nhìn nhập hình bên trên tao điểm được:

- 3 góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh G; cạnh GH và GK.

+ Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IH.

+ Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IK.

- 4 góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh G; cạnh GH và GI.

+ Góc nhọn đỉnh G; cạnh GI và GK.

+ Góc nhọn đỉnh H; cạnh HG và HK.

+ Góc nhọn đỉnh K; cạnh KG và KH.

- 1 góc bẹt: góc bẹt đỉnh I; cạnh IK và IH.

Vậy hình bên trên đem 3 góc vuông, 4 góc nhọn, 0 góc tù, 1 góc bẹt.